Kế hoạch xây dựng thị trấn Qúy Lộc đạt chuẩn đô thị văn minh năm 2024
Kính thưa toàn thể nhân dân và cán bộ trong thị trấn!
Sau đây đài tuyền thanh xin thông báo Kế hoạch xây dựng thị trấn Qúy Lộc đạt chuẩn đô thị văn minh năm 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN
THỊ TRẤN QUÝ LỘC
KẾ HOẠCH
Xây dựng thị trấn Qúy Lộc đạt chuẩn đô thị văn minh năm 2024
Căn cứ vào Quyết định số: 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/2/2022 của thủ tướng chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục, xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
Căn cứ nghị quyết số: 01 /NQĐ-ĐU ngày 03 tháng 01 năm 2024 của Ban chấp hành Đảng bộ thị trấn Quý Lộc về thực hiện nhiệm vụ chương trình công tác năm 2024.
UBND thị trấn xây dựng kế hoạch thực hiện các tiêu chí đô thị văn minh cụ thể như sau.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Mục đích.
- Phát huy hơn nữa vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh, huy động tối đa các nguồn lực tiềm năng trong nhân dân với sự hỗ trợ có hiệu quả của nhà nước để phục vụ lợi ích của người dân;
- Xây dựng thị trấn Quý Lộc trở thành đô thị có kết cấu hạ tầng văn minh hiện đại, có cảnh quan môi trường xanh, sáng, sạch, đẹp, kinh tế hộ gia đình phát triển bền vững, đời sống của nhân dân được nâng lên cả về vật chất lẫn tinh thần.
- An ninh trật tự, an toàn xã hội được giữ vững; các giá trị truyền thống được giữ gìn và phát huy; ý thức trách nhiệm của người dân với cộng đồng được nâng cao; nhân dân đồng thuận và hài lòng.
2. Yêu cầu
- Phát huy vai trò lãnh đạo điều hành của Đảng, chính quyền, tham gia tích cực của MTTQ và các đoàn thể nhân dân và vai trò chủ thể của người dân trong việc xây dựng đô thị văn minh thị trấn xanh, sạch, đẹp, có kinh tế xã hội phát triển, an ninh trật tự được bảo đảm, đáp ứng nguyện vọng của người dân.
- Đánh giá đúng thực trạng, có lộ trình, giải pháp cụ thể để hoàn thành từng nội dung của bộ tiêu chí đề ra, thực hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu của Quyết định số: 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/2/2022 của thủ tướng chính phủ.
II. MỤC TIÊU:
1.Mục tiêu chung:
Tiếp tục duy trì và nâng cao các tiêu chí đã đạt, tiếp tục tuyên truyền vận động và huy động các nguồn lực để đầu tư hoàn thiện các tiêu chí chưa đạt. Phấn đấu hoàn thành 9/9 tiêu chí xây dựng đô thị văn minh vào tháng 10/2024, để đề nghị UBND huyện thẩm định công nhận.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng các dự án bàn giao cho chủ đầu tư.
- Đảm bảo 100% các công trình công cộng có kiến trúc hài hoà, đảm bảo qui chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.
- Trụ sở UBND, Nhà văn hoá, trường học, trạm y tế được tu sửa, nâng cấp bảo đảm tiêu chuẩn.
- Có 70% số hộ có nhà kiên cố phù hợp với kiến trúc chung của đô thị. 100% gắn biển tên đường, số nhà.
- Không có tình trạng lấn chiếm vỉa hè, sử dụng trái phép đất công và công trình công cộng. Không có tình trạng lấn chiếm lòng lề đường, vỉa hè kinh doanh, buôn bán, vi phạm trật tự an toàn giao thông.
- 100% các tuyến đường trên đia bàn được rải nhựa hoặc bê tông theo quy hoạch. Các tuyến chính đều có vỉa hè, điện chiếu sáng, canh xanh bóng mát.
- 100% các điểm, tuyến giao thông có đèn tín hiệu, biển chỉ dẫn.
- 100% các công trình công cộng, khu vui chơi được trồng cây xanh; các hộ gia đình trồng hoa và cây xanh trong khuôn viên.
- 100% các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, các sản xuất kinh doanh, hộ nhân dân đạt tiêu chuẩn về môi trường; chất thải, rác thải được thu gom, xử lý theo đúng quy định.
- Có 100% các hộ dùng nước sạch.
- 100% số hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt đảm bảo 3 sạch.
- 100% các cơ sở sản xuất kinh doanh, các hộ gia đình tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm. Không có tình trạng xảy ra ngộ độc thực phẩm trên địa bàn.
- Có 3/3 trường học đạt chuẩn quốc gia.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:
1. Quy hoạch đô thị: Đạt 5/7 tiêu chí
1.1. Quy hoạch chung đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai tại địa bàn. (Đạt).
Quy hoạch chung đô thị của thị trấn Quý Lôc tại quyết định số:2166/QĐ - UBND ngày 21/6/2023 về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Quý Lộc đến năm 2035 và đồ án xây dựng có liên quan đã được UBND huyện tổ chức công khai rông rãi đến cán bộ, đảng viên niêm yết công khai tại các điểm công cộng trên địa bàn toàn thị trấn để nhân dân biết và thực hiện.
1.2. Công trình công cộng xây mới đúng quy hoạch; có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. (Đạt).
Tiếp tục duy trì quản lý nhà nước về công tác quả lý quy hoạch và quản lý xây dựng. Thị trấn Quý Lộc đã tổ chức quản lý tốt về quy hoạch chung, quản lý các công trình xây dựng công cộng và công trình xây dựng trong nhân dân đều đúng quy hoạch và có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
1.3. Trụ sở Ủy ban nhân dân phường, thị trấn, nhà văn hóa, trường học, trạm y tế được xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn được quản lý và sử dụng đúng mục đích. (Chưa đạt)
Đến thời điểm hiện tại đã được nhà nước đầu tư xâu mới trạm y tế , trường mầm non TDP 4, đã chính trang sữa chữa cải tạo nhà văn hoá TDP 1,3, 6, 7, 8, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn được quản lý và sử dụng đúng mục đích.
Đồng thời thực hiện nghị quyết của số 81/NQ-HĐND ngày 30/12/2023 về việc sử chữa công sở nhà làm việc 3 tầng, cải tạo nâng cấp hội trường cũ vẫn chưa thực hiện được do nguồn kinh phí hạn chế, trường tiểu học khu A đã được đưa vào danh mục đầu tư giai đoạn 2024-2025, trường tiểu học khu 2 chưa đảm bảo tiêu chuẩn, tiếp tục vận động nhân dân đầu tư chính trang cải tạo sữa chữa nhà văn hoá TDP 2,4,5,9,10 đảm bảo tiêu chuẩn. Thời gian thực hiện xong: Tháng 11/2024
1.4. Số hộ có nhà xây kiên cố phù hợp với kiến trúc chung của đô thị. (Đạt)
Kiến trúc đô thị đáp ứng yêu cầu về sự hài hòa với không gian, kiến trúc, cảnh quan chung của của công trình kiến trúc; Kiến trúc được sử dụng màu sắc, vật liệu, trang trí mặt ngoài của công trình bảo đảm mỹ quan; Kiến trúc nhà ở phải kết hợp hài hòa giữa cải tạo với xây dựng mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên và khí hậu, gắn công trình nhà ở riêng lẻ với tổng thể kiến trúc. Sự phát triển các nhà ở dân cư cũng sẽ mang lại hiệu quả tích cực cho quá trình cải tạo. Các dự án phát triển đô thị chú trọng đến xây dựng nhà ở và các công trình cơ sở hạ tầng mà chú trọng đến việc cung cấp dịch vụ và công tác quản lý để đảm bảo điều kiện sống tốt cho người dân; Công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị trên tuyến phố đảm yêu cầu thẩm mỹ, công năng sử dụng, bảo đảm an toàn cho người và phương tiện giao thông cũng như hệ thống biển báo, quảng cáo, chiếu sáng, trang trí đô thị phải tuân thủ quy chuẩn, phù hợp với kiến trúc chung của khu đô thị. Có 70% số hộ trên địa bàn thị trấn Quý Lộc có nhà ở phù hợp với kiến trúc chung của đô thị.
1.5. Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công và công trình công cộng. (Đạt).
Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không có trường hợp lấn chiếm, xây dựng trái phép.
Tiếp tục duy trì chỉnh trang, xắp xếp trật tự đô thị; xử lý nghiêm các trường hợp lấn chiếm, xây dựng trái phép, không phép.
1.6. Tổ dân phố trong phường thị trấn vận động nhân dân thường xuyên tham gia bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị giữ gìn vệ sinh môi trường (Chưa đạt)
Các TDP phố trên địa bàn vận động nhân dân thường xuyên tham gia bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị. Tập trung tăng cường tuyên truyền cán bộ, đảng viên, nhân dân tham gia tích cực vào nội dung tham gia bảo vệ cơ sở hạ tầng, chỉnh trang nhà cửa, tường rào.
Việc tích cực hàng tuần tham gia tổng dọn vệ sinh môi trường đường làng, ngõ xóm, đóng phí môi trường rác thải tạo cảnh quan đô thị xanh, sáng, sạch đẹp vẫn còn hạn chế, tỷ lệ người dân tham gia đóng phí rác thải chưa đạt vẫn còn tình trạng người dân vứt rác bừa bãi trên các đường đê, giáp chân núi.Thời gian thực hiện xong: Tháng 8/2024
1.7. Không có nhà tạm, nhà dột nát. ( Đạt).
MTTQ và các tổ chức đoàn thể phối hợp hàng năm với khu phố vận động gia đình cải tạo nâng cấp nhà ở hộ gia đình đảm bảo 3 cứng bằng nguồn vốn của gia đình và xã hội hoá. Đến thời điểm hiện tại trên địa bàn thị trấn còn 27 hộ nghèo, 78 theo tiêu chí mới, không có nhà tạm, nhà ở dột nát.
2. Giao thông đô thị: Đạt 5/7 tiêu chí
2.1. Các tuyến đường trên địa bàn phường, thị trấn được rải nhựa hoặc bê tông hóa theo quy hoạch; các tuyến phố chính đều có vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh, cây bóng mát. (Đạt)
Các tuyến đường trên địa bàn thị trấn được bê tông hóa 100% theo quy hoạch; các tuyến chính Ngô Quyền, Lê Duẩn đều có vỉa hè, cây xanh, cây bóng mát. Các tuyến phố trên địa bàn toàn thị trấn 100% đều có điện chiếu sáng.
Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ nâng cấp mặt đường bê tông ở các tổ dân phố còn lại: TDP 2, 3,4,5,6,9,10 bằng nguồn vận động nhân dân đóng góp bằng nguồn xã hội hoá để nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng trục đường Lê Duẫn, Quý hoạch trồng bổ sung cây xanh tại vị trí công cộng trong khu dân cư, đảm bảo theo quy định.
2.2. Hệ thống điều khiển giao thông, đèn tín hiệu, biển chỉ dẫn được lắp đặt đầy đủ theo quy định. (Chưa đạt)
Hệ thống điều khiển giao thông, đèn tín hiệu, biển chỉ dẫn chưa được lắp đặt đầy đủ theo quy định. Thời gian thực hiện xong: Tháng 11/2024
2.3. Hành lang an toàn giao thông đảm bảo mỹ quan đô thị; không có hiện tượng lấn chiếm lòng đường, vỉa hè kinh doanh, buôn bán, vi phạm trật tự an toàn giao thông. (Chưa đạt)
Vẫn còn hiện tượng lấn chiếm lòng đường, vỉa hè kinh doanh, buôn bán, vi phạm trật tự an toàn giao thông tại một số điểm tại các tuyến đường Lê Duẩn, Ngô Quyền, Trước cổng trường MN, công ty may Long Hành Thiên Hạ.
Tiếp tục tuyên truyền vận động nhân dân chỉnh trang đô thị, đảm bảo mỹ quan đô thị, xây dựng kế hoạch tổ chức ra quân lập lại trật tự hành lang vỉa hè. Xử lý nghiêm hiện tượng vi phạm trật tự đô thị, hành lang an toàn giao thông.Thời gian thực hiện ra quân trong: Tháng 2/2024 và tổ chức duy trì thường xuyên.
2.4. Hệ thống đường điện trên địa bàn phường, thị trấn an toàn theo quy định. (Đạt)
Hệ thống đường điện trên địa bàn thị trấn an toàn theo quy định.
Hệ thống điện do ngành điện quản lý, hiện nay trên địa bàn thị trấn Quý Lộc các đường điện cao thế 35KW, 6 KW đi qua, có 10 trạm biến áp với công suất của các trạm từ 400 KVA đều đảm bảo yêu cầu kĩ thuật của ngành điện theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương.
2.5. Số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn. (Đạt)
Tỷ lệ 100% số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn theo Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 của Bộ Công Thương.
2.6. Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng (Đạt)
Tỷ lệ 100% đường phố chính được chiếu sáng
2.7. Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ phố được chiếu sáng. (Đạt).
Tỷ lệ 90% đường khu nhà ở, ngõ phố được chiếu sáng
3. Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị: Đạt 4/6 tiêu chí
3.1.Trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư. ( Đạt)
Tiếp tục tuyên truyền, vận động nhân dân trồng hoa, cây xanh phù hợp với quy chuẩn đô thị, trồng cây xanh trong khuôn viên Nhà văn hoá TDP, khuôn viên gia đình; phát đông các cơ quan, trường học trên địa bàn quy hoạch, chỉnh trang trồng cây xanh bóng mát tạo cảnh quan môi trường.Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2024.
3.2. Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định.(Chưa Đạt)
Tuyên truyền các cơ quan, đơn vị, nhân dân thường xuyên dọn vệ sinh môi trường, bỏ rác đúng nơi qui định. Phát động các cơ quan, các hộ mua thùng đựng rác. Chỉ đạo CLB thu gom, xử lý rác thải định kỳ theo qui định. Hướng dẫn các hộ chăn nuôi không dùng các chất cấm trong chăn nuôi, xử lý nước thải, chất thải trong chăn nuôi bảo đảm vệ sinh môi trường.
Các tổ dân phố trên địa bàn thị trấn phát động nhân dân mỗi hộ gia đình mua thùng đựng rác thải và tích cực tham gia đóng phí rác thải sinh hoạt. Thời gian hoàn thành trong tháng 9 năm 2024.
3.3. Số hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định.(Chưa)
Trên địa bàn thị trấn có 1 đơn vị nhà máy nước sạch cung cấp nước sinh hoạt cho nhân dân đảm bảo Quy chuẩn nước sinh hoạt QCVN01: 2009/BYT. Số hộ gia đình sử dụng nươc sạch theo quy định chưa đạt 90% (Trong đó có 450 hộ sử dụng nước máy tập trung)
3.4. Số hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.(Đạt)
Có 100% số hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch. Tiểu ban vận động các tổ dân phố tiếp tục vận động các hộ gia đình đầu tư xây dựng các công trình đảm bảo 3 sạch.
3.5. Hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. (Đạt)
Có 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. Thị trấn Quý Lộc đã được công nhận đạt tiêu chí ATTP năm 2020.
3.6. Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý. (Đạt)
Trạm y tế tham mưu cho BCĐ VSATTP thị trấn Quý Lộc tăng cường công tác kiểm tra công tác ATTP ở các bếp ăn tập thể, các nhà hàng, các hộ sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn (Có kế hoạch kiểm tra định kỳ và đột xuất) không để xảy ra tình trạng sản xuất, buôn bán thực phẩm kém chất lượng ảnh hưởng đến sức khoẻ nhân dân, không xảy ra ngộ độ thực phẩm trên địa bàn.
4. An ninh, trật tự đô thị: Đạt 6/6 tiêu chí
4.1. Không để xảy ra hoạt động chống đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết.
4.2. Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia.
4.3. Không để xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự.
4.4. Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4.5.Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không tăng so với năm trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn.
4.6. Phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
Tiếp tục đảm bảo an ninh trật tự đô thị không để xảy ra hoạt động chốn Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết, các hoạt động phá hoại các mục tiêu công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia. Quản lý tốt hoạt động tín ngưỡng tôn giáo; không để xảy tranh chấp, khiếu kiện phức tạp trên địa bàn. Thực hiện tốt công tác phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm an toàn về an ninh, trật tự.Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Thông tin truyền thông đô thị: Đạt 4/5 tiêu chí
5.1. Phường, thị trấn có đài truyền thanh và hệ thống truyền thanh và loa truyền thanh thông minh đến các tổ dân phố.(Chưa đạt)
Xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thông truyền thanh thông minh. Khảo sát lập kế hoạch xây dựng mới cụm Tăng cường thời lượng tuyên truyền nhiệm vụ chính trị của địa phương, các chủ trương của Đảng chính sách pháp luật của nhà nước, nội dung xây dựng đô thị văn minh tổ dân phố cơ quan đơn vị kiểu mẫu trên hệ thống loa truyền thanh, công thông tin điện tử, tổ chức treo băng zôn, khẩu hiệu nhân dịp các ngày kỷ niệm, sự kiện của đất nước của địa phương. Thời gian thực hiện trong năm 2024
5.2. Phường, thị trấn được trang bị sử dụng công nghệ viễn thông, Internet bằng các nội dung về phường, thị trấn có mạng nội bộ (LAN) bảo đảm an toàn an ninh mạng; cán bộ, công chức phường, thị trấn được trang bị máy tính và có kết nối Internet băng rộng. (Đạt)
Thị trấn Quý Lộc đã nâng cấp mạng nội bộ (LAN) và kết nối internet đến tất cả các phòng, ban, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin, kết nối ổn định, thông suốt; 100% cán bộ, công chức được trang bị máy vi tính; các máy tính được kết nối mạng Internet để phục vụ công tác chuyên môn.
5.3. Phường, thị trấn ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành bằng các nội dung cụ thể hơn về ứng dụng hệ thống một cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý điều hành tại phường, thị trấn. (Đạt)
Cán bộ công chức thị trấn sử dụng có hiệu quả hệ thống Quản lý văn bản và hồ sơ công việc (TD-Office), hệ thống Cổng dịch vụ công và một cửa điện tử, sử dụng chữ ký số chuyên dùng... tạo thành hệ thống liên thông trong việc gửi, nhận và xử lý văn bản điện tử. 100% các văn bản được tạo lập, xử lý, ký số và phát hành trên môi truờng điện tử, tất cả đều được số hóa, lưu trữ, luân chuyển, xử lý trên phần mềm.
Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý, điều hành, giải quyết hồ sơ công việc, các thủ tục hành chính cho nhân dân, nâng cao tinh thần phục vụ của cán bộ, công chức tạo sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp. Thời gian thực hiện thường xuyên.
5.4. Các hộ gia đình có thiết bị nghe nhìn thông minh, có thuê bao Internet băng rộng và tỷ lệ người dân sử dụng điện thoại di động thông minh (Đạt)
Các tổ dân phố lập danh sách khảo sát đến tận hộ gia đình nộp về BCĐ trước 30/7/ 2024.
5.5. Có kênh giao tiếp chính thức trên mạng xã hội của Việt Nam (Zalo, Mocha, Lotus, Gapo,...). (Đạt)
Ủy ban nhân dân thị trấn Quý Lộc đã tạo tài khoản Zalo Official Account có thông tin như sau:
Tên Official Account: Chuyển Đổi Số TT Quý lộc
Official Account ID: 1402988470193504928
Số điện thoại Zalo tạo Official Account: 0977958008
Mã số thuế: 2801202033
6. Việc làm thu nhập bình quân, hộ nghèo đô thị. Đạt 3/3 tiêu chí
6.1. Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn) (Đạt)
Theo thống kê hàng năm trên địa bàn thị trấn tỷ lệ lao động có việc làm đạt từ 96% đến 98%. Các TDP lập danh sách khảo sát đến tận hộ gia đình nộp về BCĐ trước 30/7/ 2024.
6.2. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh, thành phố.(Đạt)
Thu nhập bình quân đầu người của thị trấn Quý Lộc năm 2023 đạt 72.16 triệu đồng/ người /năm cao hơn so với toàn tỉnh là 51.7triệu /người /năm.
6.3. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương.(Đạt)
Tỷ lệ hộ nghèo theo quyết định số: 4097/QĐ – UBND ngày 15/11/2023 của UBND huyện Yên Định về việc công nhận hộ nghèo đa chiều năm 2023 thị trấn còn 27 hộ nghèo lỷ lệ 0.81% so với tỷ lệ hộ nghèo của huyện 0.99% .
Tiếp tục nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo có việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân, giảm nghèo bền vững. Thực hiện tốt chương trình xóa đói giảm nghèo, kế hoạch phát triển kinh tế địa phương, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, các hộ kinh doanh đầu tư mở rộng sản xuất; chuyển đổi cơ cấu cây trồng có giá trị hàng hóa công nghệ cao. Tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập và đời sống nhân dân.
Thời gian thực hiện: Thực hiện thường xuyên
7. Văn hóa thể thao đô thị: Đạt 5/5 tiêu chí
7.1. Có Trung tâm Văn hóa - Thể thao hoặc Nhà văn hóa có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, được quản lý sử dụng đúng mục đích. (Đạt)
Thị trấn có nhà văn hoá đăng thể thao. UBND có tờ trình đề nghị HĐND phê duyệt phân bổ kinh phí cải tạo năm 2024
7.2. 90% tổ dân phố thuộc phường; 80% tổ dân phố thuộc thị trấn có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động thường xuyên, hiệu quả. (Đạt)
Thị trấn đã có 10/10 TDP đạt 100% tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động thường xuyên, hiệu quả. Chỉ đạo các khu tiếp tục tuyên truyền vân động nhân dân tích cực luyện tập thể dục thể thao theo gương Bác Hồ vĩ đại, quan tâm đến hoạt động của các câu lạc bộ thể dục thể thao, văn hoá, văn nghệ để nâng cao đời sống văn hoá tinh thần cho nhân dân.
7.3. Số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của tổ dân phố. (Đạt)
Tiếp tục giữ vững các danh hiệu văn hoá đã đạt được, thường xuyên tuyên truyền nhân dân thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội nâng cao chất lượng cuộc vận động “ Toàn dân đoàn kết xây dời sống văn hoá khu dân cư”. Thực hiện hương ước khu dân cư đã được phê duyệt
7.4. Các đội văn nghệ, thể thao, các câu lạc bộ ở phường, thị trấn và các tổ dân phố thường xuyên hoạt động. (Đạt)
Trên địa bàn thị trấn có 2 câu lạc bộ và 14 đội văn nghệ, thể thao ở các khu phố thường xuyên hoạt động có hiệu quả.
7.5. Có tủ sách pháp luật đảm bảo các đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật. (Đạt)
Tiếp tục chỉ đạo các khu phố bổ sung tủ sách Pháp luật, đầu tư các loại sách để tuyên truyền pháp luật và phục vụ nhân dân. Thời gian thực hiện: thường xuyên.
8. Y tế, giáo dục đô thị: Đạt 8/8 tiêu chí
8.1. Phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế. (Đạt)
Thị trấn Quý lộc đã đạt tiêu chí quốc gia về y tế đã đựơc công nhận tại Quyết định số: 181/ QĐ – UBND ngày 15 tháng 01 năm 2014 Của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá.
8.2. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. (Đạt)
Theo thống kê hàng năm trên địa bàn thị trấn tỷ lệ lao động có việc làm đạt từ 97% đến 98%.
Duy trì thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế; triền khai thực hện tốt công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, tuyên truyền vận động nhân dân nâng cao ý thức trong việc thực hiện giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên; hướng dẫn phương pháp nuôi con khỏe mạnh nhằm giảm đến mức thấp nhất tỷ lệ suy dinh dưỡng đối với trẻ em., thực hiện tốt việc tiêm chủng cho trẻ nhỏ. Tiếp tục tuyên truyền vận động nhân dân tham gia BHYT.
8.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%.(Đạt)
Thị trấn Quý lộc theo thống kê có 4% trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi.
8.4. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia.(Đạt)
Trên địa bàn thị trấn Quý Lộc có 2/3 trường đạt 66.6% (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở) đạt chuẩn quốc gia mức độ 1
8.5. Phổ cập đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở.(Đạt)
8.6. Đạt tỷ lệ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.(Đạt)
Qua kiểm tra thực tế, đối chiếu với các tiêu chuẩn quy định tại nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Thủ tướng chính phủ, đoàn kiểm tra giáo dục đánh giá công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của đơn vị thị trấn Quý Lộc tại thời điểm tháng .. năm 2023 như sau:
THCS: Đạt tỉ lệ phổ cập: 98.4%. Mức độ: 3
Tiểu học: Đạt tỉ lệ phổ cập: 100%. Mức độ: 3
Mầm non: Đạt tỉ lệ phổ cập: 100%. Kết luận Đạt phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi.
8.7. 70% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc trung cấp). Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn.(Đạt)
8.8. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt >50% đối với phường; >40% đối với thị trấn. ( Đạt)
Tiếp tục cũng cố giữ vững các chỉ tiêu đã đạt. Đối với các nhà trường tập trung nâng cao chất lượng dạy và học, quan tâm bồi dưỡng học sinh lớp 9, học sinh có học lực yếu và trung bình; phối hợp thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động gia đình có con em trong độ tuổi đi học được đến trường (hằng năm đạt 100%). Có chính sách ưu đãi, hỗ trợ, tạo điều kiện giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn để các em vươn lên học tập tốt. Thường xuyên giáo dục kỹ năng sống, ứng xử văn hóa trong giao tiếp cho học sinh, không để tình trạng bạo lực học đường xảy ra.
Quan tâm đến việc đầu tư, nâng cấp trường học, các trang thiết bị dạy học, duy trì và từng bước nâng mức độ chuẩn của các nhà trường.
Thời gian thực hiện xong: Tháng 9/2024
9. Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị. Tiêu chí đạt 5/5 tiêu chí
9.1. Cán bộ, công chức làm việc tại phường, thị trấn đạt chuẩn theo quy định.(Đạt)
9.2. Hàng năm tổ chức Đảng đạt trong sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội đạt từ loại khá trở lên.(Đạt)
Đảng bộ, chính quyền, MTTQ, các đoàn thể tập chung sự lãnh đạo, chỉ đạo cũng như công tác vận động tuyên truyền để thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ đề ra hàng năm để đạt trong sạch, vững mạnh. Thời gian duy trì và thực hiện thường xuyên
9.3. Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn.(Đạt) Thời gian duy trì và thực hiện thường xuyên
9.4. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định.(Đạt)
Tiếp tục duy trì và củng cố, nâng cao chất lượng các chỉ tiêu đã đạt. Bố trí sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu ở các vị trí công tác. Tiếp tục quan tâm đến công tác quy hoạch gắn với đào tạo bồi dưỡng để nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức. Nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao. Thời gian duy trì và thực hiện thường xuyên.
9.5. Phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định. ( Đạt)
Năm 2023 thị trấn Quý Lộc đã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại Quyết định số: 421/QĐ- UBND ngày 06/02/2024 của chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Yên Định. Thời gian duy trì và thực hiện trong tháng 10/2024.
IV. KINH PHÍ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
Nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách thị trấn và các nguồn huy động hợp pháp khác, cùng với nguồn huy động đóng góp của nhân dân.
V. THÀNH LẬP CÁC BAN .
1. Thành lập Ban chỉ đạo “xây dựng đô thị văn minh”:
2. Thành lập Ban kinh tế xã hội “xây dựng đô thị văn minh”:
3. Thành lập Ban tuyên truyền “xây dựng đô thị văn minh”:
4. Thành lập Ban văn hoá xã hội “xây dựng đô thị văn minh”:
5. Các TDP Thành lập tiểu ban “xây dựng đô thị văn minh” của tổ dân phố:. Xây dựng kế hoạch hoạt động của tiểu ban và phân công trách nhiệm cho từng thành viên.
6. Đoàn thể chính trị - xã hội: Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công phụ trách thực hiện từng tiêu chí xây dựng đô thị văn minh, xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện từng tiêu chí và phối hợp triển khai thực hiện đạt kết quả tốt.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức quán triệt đến cán bộ đảng viên và nhân dân về nội dung xây dựng đô thị văn minh. Ban tuyên truyền thị trấn, tiểu ban các tổ dân phố có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về chủ trương, chính sách của đảng, nhà nước về xây dựng đô thị văn minh, nội dung phương pháp và mục tiêu cần đạt của xây dựng đô thị văn minh để người dân hiểu rõ, đồng thuận tham gia và giám sát thực hiện. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền sâu rộng về chủ trương xây dựng đô thị văn minh, các chính sách hỗ trợ của Đảng và Nhà nước để cấp uỷ, chính quyền và người dân hiểu, tự giác tham gia chương trình.
Phát động phong trào thi đua xây dựng đô thị văn minh trong toàn thị trấn. Thường xuyên theo dõi, phát hiện các hộ, các tổ dân phố làm tốt, cách làm có hiệu quả để phổ biến, nhân ra diện rộng. Làm cho nhân dân thấy rõ đây là cuộc vận động lấy sức dân làm chính, phát huy nội lực của nhân dân, của địa phương để xây dựng quê hương. Tổ chức thông tin thường xuyên trên các phương tiện thông tin đại chúng về các mô hình tốt, các điển hình tiên tiến để kịp thời động viên và khuyến khích việc học tập các mô hình, các điển hình. Khen thưởng kịp thời các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nhiều thành tích.
2. Tổ chức xây dựng kế hoạch về xây dựng đô thị văn minh đến từng tổ dân phố:Tập trung thực hiện các mục tiêu cụ thể, các tiêu chí chưa hoàn thành. Rà soát từng tiêu chí, mỗi tiêu chí đánh giá kèm báo cáo số liệu, tài liệu minh chứng thể hiện dõ thực trạng trước khi thực hiện và kết quả sau khi tổng kết đánh giá.
3. Xây dựng các cơ chế chính sách, huy động các nguồn lực đầu tư để xây dựng đô thị văn minh: Việc thực hiện các chương trình, các hạng mục đầu tư phải được người dân bàn bạc và thống nhất ý kiến.
Trên cơ sở kế hoạch này, đề nghị các các ban, nghành đoàn thể, các cơ quan trường học xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vào ngày 15 hàng tháng, qua văn phòng UBND thị trấn để tổng hợp báo cáo Đảng uỷ. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, có vấn đề gì vướng mắc, cần điều chỉnh, bổ sung, các ban,nghàn đoàn thể, các đơn vị, tổ dân phố, cơ quan chủ động phối hợp, báo cáo UBND thị trấn để xem xét, quyết định./.
Cảm ơn quý vị đã chú y lắng nghe. Xinn kính chào và hẹn gặp lại lần sau!
Nơi nhận:- UBND huyện (để b/c);
- TTr: Đảng uỷ, HĐND thị trấn (để b/c);
- MTTQ và Các đoàn thể (để TT thực hiện);
- Các PCT UBND thị trấn (để c/đ thực hiện);
- Cán bộ, công chức (để t/h);
- Bí thư, tổ Trưởng các tổ dân phố (để t/h);
- Các cá nhân có liên quan(để t/h)
- Lưu: VP.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Quân
|
Người thực hiện Người duyệt bài
Đài TT Thị trấn tuyên truyền
ngày 03/3 và nhắc lại theo chỉ đạo của UBND
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Do Nguyễn Thị Hội
PHỤ LỤC I
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH THỊ TRẤN QUÝ LỘC
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn
|
Tự
Đánh giá
|
Phân công CB phụ trách
|
1. Quy hoạch đô thị
|
1. Quy hoạch chung đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai tại địa bàn.
|
Đạt
|
Đạt
|
Điền
|
2. Công trình công cộng xây mới đúng quy hoạch; có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
|
Đạt
|
Đạt
|
Điền
|
3. Trụ sở Ủy ban nhân dân phường, thị trấn, nhà văn hóa, trường học, trạm y tế được xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn được quản lý và sử dụng đúng mục đích.
|
Đạt
|
Chưa
|
Điền
|
4. Số hộ có nhà xây kiên cố phù hợp với kiến trúc chung của đô thị.
|
70%
|
70%
|
Thảo
|
5. Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công và công trình công cộng.
|
Đạt
|
Đạt
|
Thảo
|
6. Tổ dân phố trong phường, thị trấn vận động nhân dân thường xuyên tham gia bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị và giữ gìn vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
Chưa
|
Thảo
|
7. Không có nhà tạm, nhà dột nát.
|
Đạt
|
Đạt
|
Thiết
|
2. Giao thông đô thị
|
1. Các tuyến đường trên địa bàn phường, thị trấn được rải nhựa hoặc bê tông hóa theo quy hoạch; các tuyến phố chính đều có vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh, cây bóng mát.
|
Đạt
|
Đạt
|
Thảo
|
2. Hệ thống điều khiển giao thông, đèn tín hiệu, biển chỉ dẫn được lắp đặt đầy đủ theo quy định.
|
Đạt
|
Chưa
|
Thảo
|
3. Hành lang an toàn giao thông đảm bảo mỹ quan đô thị; không có hiện tượng lấn chiếm lòng đường, vỉa hè kinh doanh, buôn bán, vi phạm trật tự an toàn giao thông.
|
Đạt
|
Chưa
|
Thuỷ, Thảo
|
4. Hệ thống đường điện trên địa bàn phường, thị trấn an toàn theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
Sinh
|
5. Số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn.
|
Đạt
|
Đạt
|
Sinh
|
6. Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng.
|
90%
|
90%
|
Thảo
|
7. Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ phố được chiếu sáng.
|
70%
|
70%
|
Thảo
|
3. Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị
|
1. Trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư.
|
Đạt
|
Đạt
|
Thảo
|
2. Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định.
|
Đạt
|
Chưa
|
Thảo
|
3. Số hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định.
|
100%
|
Chưa: 15%
|
Thảo
|
4. Số hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
|
100%
|
100%
|
Thảo
|
5. Hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
100%
|
100%
|
Thảo
|
6. Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý.
|
Đạt
|
Đạt
|
Oanh
|
4. An ninh, trật tự đô thị
|
1. Không để xảy ra hoạt động chống đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết.
|
Đạt
|
Đạt
|
Sức
|
2. Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia.
|
Đạt
|
Đạt
|
Sức
|
3. Không để xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự.
|
Đạt
|
Đạt
|
Thuỷ
|
4. Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Đạt
|
Đạt
|
Thuỷ
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không tăng so với năm trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn.
|
Đạt
|
Đạt
|
Thuỷ
|
6. Phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
Đạt
|
Đạt
|
Thuỷ
|
5. Thông tin, truyền thông đô thị
|
1. Phường, thị trấn có đài truyền thanh và hệ thống truyền thanh và loa truyền thanh thông minh đến các tổ dân phố.
|
Đạt
|
Chưa
|
Do
|
2. Phường, thị trấn được trang bị sử dụng công nghệ viễn thông, Internet bằng các nội dung về phường, thị trấn có mạng nội bộ (LAN) bảo đảm an toàn an ninh mạng; cán bộ, công chức phường, thị trấn được trang bị máy tính và có kết nối Internet băng rộng.
|
Đạt
|
Đạt
|
Hạnh
|
3. Phường, thị trấn ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành bằng các nội dung cụ thể hơn về ứng dụng hệ thống một cửa điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý điều hành tại phường, thị trấn.
|
Đạt
|
Đạt
|
Tú Anh
|
4. Các hộ gia đình có thiết bị nghe nhìn thông minh, có thuê bao Internet băng rộng và tỷ lệ người dân sử dụng điện thoại di động thông minh.
|
100%
|
100%
|
Do
|
5. Có kênh giao tiếp chính thức trên mạng xã hội của Việt Nam (Zalo, Mocha, Lotus, Gapo,...).
|
Đạt
|
Đạt
|
Tú Anh
|
6. Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo đô thị
|
1. Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn).
|
Đạt
|
Đạt
|
Thiết
|
2. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh, thành phố.
|
Đạt
|
Đạt
|
Hạnh
|
3. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương.
|
Đạt
|
Đạt
|
Thiết
|
7. Văn hóa, thể thao đô thị
|
1. Có Trung tâm Văn hóa - Thể thao hoặc Nhà văn hóa có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, được quản lý sử dụng đúng mục đích.
|
Đạt
|
Đạt
|
Do
|
2. 90% tổ dân phố thuộc phường; 80% tổ dân phố thuộc thị trấn có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
Đạt
|
Do
|
3. Số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của tổ dân phố.
|
90%
|
90%
|
Do
|
4. Các đội văn nghệ, thể thao, các câu lạc bộ ở phường, thị trấn và các tổ dân phố thường xuyên hoạt động.
|
Đạt
|
Đạt
|
Do
|
5. Có tủ sách pháp luật đảm bảo các đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
Đạt
|
Mai Thanh
|
8. Y tế, giáo dục đô thị
|
1. Phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
|
Đạt
|
Đạt
|
Oanh
|
2. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.
|
90%
|
90%
|
Oanh
|
3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%.
|
Đạt
|
Đạt
|
Oanh
|
4. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
|
Đạt
|
Đạt
|
3 Nhà trường
|
5. Phổ cập đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
|
100%
|
100%
|
3 Nhà trường
|
6. Đạt tỷ lệ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Đạt
|
Đạt
|
3 Nhà trường
|
7. 70% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc trung cấp). Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn.
|
Đạt
|
Đạt
|
THCS
|
8. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt >50% đối với phường; >40% đối với thị trấn.
|
Đạt
|
Đạt
|
Thiết
|
9. Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô thị
|
1. Cán bộ, công chức làm việc tại phường, thị trấn đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
BCĐ
|
2. Hàng năm tổ chức Đảng đạt trong sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội đạt từ loại khá trở lên.
|
Đạt
|
Đạt
|
BCĐ
|
3. Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn.
|
Đạt
|
Đạt
|
Tú Anh
|
4. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
Tú Anh
|
5. Phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
Mai Thanh
|